THỦ TỤC XIN GIẤY PHÉP LAO ĐỘNG CHO NGƯỜI NƯỚC NGOÀI LÀM VIỆC TẠI VỊ TRÍ LAO ĐỘNG KỸ THUẬT

  1. CĂN CỨ PHÁP LÝ

– Bộ luật lao động số: 45/2019/QH14 của  Chính phủ ban hành ngày 20 tháng 11 năm 2019 và có hiệu lực ngày 01/01/2021.

– Nghị định Số: 152/2020/NĐ-CP Hà Nội, ngày 20 tháng 11 năm 2019 quy định về người lao động nước ngoài làm việc tại việt nam và tuyển dụng, quản lý người lao động việt nam làm việc cho tổ chức, cá nhân nước ngoài tại việt Nam.

– Thông tư số: 23/2017/TT-BLĐTBXH ngày 15/08/2017 của bộ lao động thương binh và Xã hội Hướng dẫn thực hiện cấp giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài làm việc tại việt nam qua mạng điện tử.

– Thông tư 85/2019/TT-BTC hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.

  1. ĐIỀU KIỆN NGƯỜI LAO ĐỘNG NƯỚC NGOÀI LÀM VIỆC TẠI VIỆT NAM

Theo quy định tại Điều 151, Bộ luật lao động có hiệu lực 01/01/2021 thì Người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam là người có quốc tịch nước ngoài và phải đáp ứng các điều kiện sau đây:

  1. a) Đủ 18 tuổi trở lên và có năng lực hành vi dân sự đầy đủ;
  2. b) Có trình độ chuyên môn, kỹ thuật, tay nghề, kinh nghiệm làm việc; có đủ sức khỏe theo quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế;
  3. c) Không phải là người đang trong thời gian chấp hành hình phạt hoặc chưa được xóa án tích hoặc đang trong thời gian bị truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật nước ngoài hoặc pháp luật Việt Nam;
  4. d) Có giấy phép lao động do cơ quan nhà nước có thẩm quyền của Việt Nam cấp, trừ trường hợp quy định tại Điều 154 của Bộ luật này.

III. NGƯỜI NƯỚC NGOÀI LÀM VIỆC TẠI VỊ TRÍ LAO ĐỘNG KỸ THUẬT CÓ CẦN GIẤY PHÉP LAO ĐỘNG KHÔNG?

Căn cứ khoản 8 Điều 7 Nghị định 152/2020/NĐ-CP, người nước ngoài vào Việt Nam làm việc tại vị trí lao động kỹ thuật có thời gian làm việc dưới 30 ngày và không quá 03 lần trong một năm sẽ không thuộc diện cấp giấy phép lao động.

Trong trường hợp này, người lao động phải báo cáo với Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội hoặc Sở Lao động – Thương binh và Xã hội nơi người lao động nước ngoài dự kiến làm việc. (Khoản 2 Điều 8 Nghị định 152/2020/NĐ-CP)

Đối với trường hợp người lao động nước ngoài làm việc tại vị trí lao động kỹ thuật làm việc trên 30 ngày hoặc dưới 30 ngày nhưng hơn 3 lần trong một năm, người lao động nước ngoài phải thực hiện thủ tục xin cấp giấy phép lao động theo đúng thủ tục đã được pháp luật quy định.

  1. THỦ TỤC XIN CẤP GIẤY PHÉP LAO ĐỘNG ĐỐI VỚI TRƯỜNG HỢP LÀM VIỆC TẠI VỊ TRÍ LAO ĐỘNG KỸ THUẬT TRÊN 30 NGÀY HOẶC DƯỚI 30 NGÀY NHƯNG HƠN 3 LẦN TRONG MỘT NĂM

4.1. Quy trình thực hiện thủ tục xin cấp giấy phép lao động 

– Bước 1: Doanh nghiệp, tổ chức xin chấp thuận nhu cầu sử dụng lao động là người nước ngoài.

Doanh nghiệp, tổ chức xin chấp thuận nhu cầu theo 1 trong 2 mẫu:

Mẫu 1: Đăng ký nhu cầu lần đầu

Mẫu 2: Đăng ký thay đổi nhu cầu sử dụng lao động 

Người sử dụng lao động nộp trước ít nhất 30 ngày kể từ ngày dự kiến sử dụng người lao động nước ngoài tại Sở Lao Động Thương Binh và Xã hội .

Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội hoặc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có văn bản chấp thuận hoặc không chấp thuận về việc sử dụng người lao động nước ngoài đối với từng vị trí công việc theo Mẫu số 03/PLI Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được báo cáo giải trình hoặc báo cáo giải trình thay đổi nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài.

– Bước 2: Trước ít nhất 15 ngày làm việc, kể từ ngày người lao động nước ngoài dự kiến bắt đầu làm việc cho người sử dụng lao động thì người nộp hồ sơ đề nghị cấp giấy phép lao động nộp hồ sơ cho Sở Lao động – Thương binh và Xã hội nơi người lao động nước ngoài dự kiến làm việc.

– Bước 3: Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đề nghị cấp giấy phép lao động, Sở Lao động – Thương binh và Xã hội cấp giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài. Trường hợp không cấp giấy phép lao động thì có văn bản trả lời và nêu rõ lý do. 

Đối với người lao động nước ngoài làm việc theo hợp đồng lao động, sau khi được cấp giấy phép lao động thì người sử dụng lao động và người lao động nước ngoài phải ký kết hợp đồng lao động bằng văn bản theo quy định của pháp luật lao động Việt Nam trước ngày dự kiến làm việc cho người sử dụng lao động. Người sử dụng lao động phải gửi hợp đồng lao động đã ký kết theo yêu cầu tới Sở Lao động – Thương binh và Xã hội. Hợp đồng lao động là bản gốc hoặc bản sao có chứng thực.

4.2. Lệ phí cấp giấy phép lao động

Lệ phí cấp giấy phép lao động sẽ do Hội đồng nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương quyết định phù hợp với điều kiện kinh tế – xã hội tại địa phương nơi phát sinh hoạt động cung cấp dịch vụ, thu phí, lệ phí.

Dưới đây là mức thu lệ phí cấp giấy phép lao động của một số tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương như sau:

 

4.3. Thời hạn của giấy phép lao động: Không quá 2 năm

4.4. Thành phần hồ sơ

Hồ sơ xin cấp giấy phép lao động bao gồm:

  1. Văn bản đề nghị cấp giấy phép lao động theo mẫu số 11/PLI Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 152/2020/NĐ-CP.
  2. Giấy chứng nhận sức khỏe hoặc giấy khám sức khỏe do cơ quan, tổ chức y tế có thẩm quyền của nước ngoài hoặc của Việt Nam cấp có giá trị trong thời hạn 12 tháng, kể từ ngày ký kết luận sức khỏe đến ngày nộp hồ sơ hoặc giấy chứng nhận có đủ sức khỏe theo quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế.
  3. Phiếu lý lịch tư pháp hoặc văn bản xác nhận người lao động nước ngoài không phải là người đang trong thời gian chấp hành hình phạt hoặc chưa được xóa án tích hoặc đang trong thời gian bị truy cứu trách nhiệm hình sự của nước ngoài hoặc của Việt Nam cấp. Phiếu lý lịch tư pháp hoặc văn bản xác nhận người lao động nước ngoài không phải là người đang trong thời gian chấp hành hình phạt hoặc chưa được xóa án tích hoặc đang trong thời gian bị truy cứu trách nhiệm hình sự được cấp không quá 06 tháng, kể từ ngày cấp đến ngày nộp hồ sơ.
  4. Giấy tờ chứng minh là lao động kỹ thuật theo quy định tại khoản 6 Điều 3 Nghị định 152/2020/NĐ-CP. Bao gồm: 
  • Chứng chỉ đào tạo chuyên ngành kỹ thuật hoặc chuyên ngành khác ít nhất 01 năm và xác nhận kinh nghiệm ít nhất 03 năm trong chuyên ngành được đào tạo, được hợp pháp hóa lãnh sự; hoặc
  • Xác minh kinh nghiệm ít nhất 5 năm tại vị trí công việc phù hợp với vị trí công việc mà người lao động nước ngoài dự kiến làm việc tại Việt Nam.
  1. 02 ảnh màu (kích thước 4cm x 6cm, phông nền trắng, mặt nhìn thẳng, đầu để trần, không đeo kính màu), ảnh chụp không quá 06 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ.
  2. Văn bản chấp thuận nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài trừ những trường hợp không phải xác định nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài.
  3. Bản sao có chứng thực hộ chiếu còn giá trị theo quy định của pháp luật.
  4. Văn bản của doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức nước ngoài cử người lao động nước ngoài sang làm việc tại Việt Nam và phù hợp với vị trí dự kiến làm việc.

Trong trường hợp các giấy tờ trên được cấp bởi cơ quan nước ngoài thì phải được hợp pháp hóa lãnh sự, dịch ra tiếng Việt và chứng thực theo quy định của pháp luật Việt Nam.

  1. TRƯỜNG HỢP NGƯỜI LAO ĐỘNG NƯỚC NGOÀI LÀM VIỆC TẠI VỊ TRÍ LAO ĐỘNG KỸ THUẬT DƯỚI 30 NGÀY VÀ KHÔNG QUÁ 03 LẦN TRONG MỘT NĂM

Trường hợp này, người lao động phải báo cáo với Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội hoặc Sở Lao động – Thương binh và Xã hội nơi người lao động nước ngoài dự kiến làm việc. 

Thời hạn thực hiện: Trước ít nhất 3 ngày, kể từ ngày người đó dự kiến bắt đầu làm việc tại Việt Nam.

Nơi báo cáo: Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội hoặc Sở Lao động – Thương binh và Xã hội nơi lao động nước ngoài dự kiến làm việc.

Nội dung báo cáo: Họ và tên, tuổi, quốc tịch, số hộ chiếu, tên người sử dụng lao động nước ngoài, ngày bắt đầu và ngày kết thúc làm việc.

 

Rate this post

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Chat Zalo

0968656809